TRƯỜNG THCS HÒA HƯNG
TỔ KHOA HỌC XÃ HỘI
HƯỚNG DẪN ÔN TẬP MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN 6
HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2021 - 2022
I. ÔN NỘI DUNG BÀI HỌC
Học sinh cần nắm vững nội dung bài học của các bài sau:
Bài 2: Yêu thương con người
- Biểu hiện của yêu thương và trái với yêu thương con người:
+ Biểu hiện của yêu thương con người: quan tâm, chia sẻ, cảm thông, hỗ trợ, giúp đỡ, tha thứ, hi sinh vì người khác,...
+ Biểu hiện trái với yêu thương con người: nhỏ nhen, ích kỉ, thờ ơ trước những khó khăn và đau khổ của người khác, bao che cho điều xấu, ngược đãi người khác,...
- Học sinh nêu việc làm của bản thân thể hiện lòng yêu thương con người.
- Học sinh nhận xét thái độ, hành vi thể hiện tình yêu thương của người khác; phê phán thái độ, hành vi trái với tình yêu thương con người.
Bài 3: Siêng năng kiên trì
- Ý nghĩa của siêng năng, kiên trì: giúp con người vượt qua khó khăn, thử thách và hướng đến thành công.
- Rèn luyện:
+ Học tập chuyên cần.
+ Chăm chỉ rèn luyện kỹ năng sống.
+ Không ngừng hoàn thiện hành vi, thái độ và sự ứng xử trước những khó khăn và thách thức.
- Học sinh nhận xét sự siêng năng kiên trì của bản thân; bày tỏ thái độ quý trọng người siêng năng, kiên trì; góp ý cho những bạn có biểu hiện lười biếng, hay nản lòng để khắc phục hạn chế này.
Bài 4: Tôn trọng sự thật
- Biểu hiện: sống ngay thẳng, thật thà, nhận lỗi khi có khuyết điểm.
- Sự cần thiết tôn trọng sự thật:
+ Đây là đức tính cần thiết, quý báu.
+ Giúp con người nâng cao phẩm giá bản thân.
+ Góp phần tạo ra các mối quan hệ xã hội tốt đẹp.
+ Được mọi người tin yêu, quý trọng.
- Rèn luyện:
+ Nhận thức đúng, có hành động và thái độ phù hợp với sự thật.
+ Bảo vệ sự thật, phản ứng với các hành vi thiếu tôn trọng sự thật, bóp méo sự thật.
Bài 5: Tự lập
- Biểu hiện: tự suy nghĩ, tự thực hiện, tự chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
- Ý nghĩa:
+ Tự tin.
+ Có bản lĩnh cá nhân.
+ Dễ thành công trong cuộc sống.
+ Xứng đáng được người khác kính trọng.
- Rèn luyện:
+ Chủ động làm việc.
+ Tự tin và quyết tâm khi thực hiện hành động.
- HS nhận xét khả năng tự lập của bản thân và người khác.
* Ca dao, tục ngữ (gợi ý)
- Yêu thương con người:
+ Lá lành đùm lá rách.
+ Thương người như thể thương thân.
|
- Tôn trọng sự thật:
+ Vàng thật không sợ lửa.
+ Cây ngay không sợ chết đứng.
|
- Siêng năng, kiên trì:
+ Có công mài sắt, có ngày nên kim.
+ Kiến tha lâu đầy tổ.
|
- Tự lập:
+ Bàn tay ta làm nên tất cả, có sức người sỏi đá cũng thành cơm.
+ Có làm thì mới có ăn, không dưng ai dễ đem phần đến cho.
|
II. HƯỚNG DẪN NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA
1. Từ thông tin hoặc câu chuyện trong đề:
- Học sinh nêu bài học được nhắc tới trong thông tin hoặc câu chuyện. Bản thân đã thực hiện nội dung đó như thế nào.
- Tìm những câu ca dao, tục ngữ hoặc ví dụ việc làm liên quan đến nội dung bài học. Nêu việc làm cụ thể của bản thân.
2. Chỉ ra quan điểm đúng, sai hoặc đồng tình, không đồng tình. Giải thích tại sao.
3. Từ tình huống:
- Nhận xét về việc làm và giải thích.
- Giải quyết tình huống. Nếu là em hoặc nếu là bạn của A,...
4. Xây dựng kế hoạch rèn luyện (nêu biện pháp khắc phục).
III. LUYỆN TẬP
- Xem lại các bài tập trong SGK.
- Ôn luyện 02 đề ôn trên trang lophoc (Link Azota: Đề 1 https://azota.vn/de-thi/vf1gr3; Đề 2 https://azota.vn/de-thi/46d7zs).
IV. HÌNH THỨC KIỂM TRA
- Hình thức: Tự luận (40% lý thuyết, 60% thực tế)
- Thời gian làm bài: 45 phút
Lưu ý: Đề kiểm tra không tập trung vào lí thuyết, khái niệm hay định nghĩa mà chú trọng đến khả năng nhận biết, giải quyết tình huống, từ kiến thức đã học học sinh nêu quan điểm của bản thân, liên hệ thực tế nên học sinh phải nắm được lí thuyết, biết vận dụng để làm các bài tập.
CHÚC CÁC EM ĐẠT KẾT QUẢ TỐT!