PHẦN LỊCH SỬ
- Học sinh ôn tập nội dung trọng tâm từ bài 1 đến bài 8.
- Học sinh cần nắm được:
+ Các nguồn sử liệu cơ bản (tư liệu gốc, truyền miệng, hiện vật, chữ viết).
+ Một số khái niệm về thời gian trong lịch sử (âm lịch, dương lịch).
+ Một số cách tính thời gian trong lịch sử: thập kỉ, thế kỉ, thiên niên kỉ, trước Công nguyên, sau Công nguyên,...
+ Sơ lược về quá trình tiến hóa từ Vượn người thành người trên Trái Đất.
+ Các giai đoạn tiến triển của xã hội nguyên thủy (bầy người nguyên thủy, thị tộc, bộ lạc)
+ Những nét chính về đời sống của người thời nguyên thủy.
+ Ưu điểm của công cụ kim loại so với công cụ bằng đá.
+ Kể được tên và nêu được những thành tựu chủ yếu về văn hoá ở Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ.
+ Nêu được những thành tựu cơ bản của nền văn minh Trung Quốc từ thế kỉ thứ VII.
+ Trình bày được quá trình thành lập nhà nước của người Ai Cập, Lưỡng Hà.
+ Trình bày được những điểm chính về chế độ xã hội của Ấn Độ.
+ Mô tả được sơ lược quá trình thống nhất và sự xác lập chế độ phong kiến ở Trung Quốc dưới thời Tần Thủy Hoàng.
+ Kể tên một số thành tựu văn hóa cổ đại vẫn được ứng dụng trong thời kì hiện đại (Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ, Trung Quốc).
- Học sinh cần xem lại: Cách đổi thời gian trong lịch sử (ví dụ 1 thế kỉ = 100 năm,…); tính thời gian xảy ra sự kiện đến hiện tại; sắp xếp các sự kiện theo thứ tự thời gian; cách tính thời gian trong lịch sử; xác định được những dấu tích của Người tối cổ ở Việt Nam và Đông Nam Á trên bản đồ.
PHẦN ĐỊA LÍ
- Học sinh ôn tập nội dung trọng tâm từ bài 1 đến bài 14.
- Học sinh cần nắm được:
+ Khái niệm kinh tuyến, vĩ tuyến.
+ Một số loại kí hiệu thông dụng (điểm, đường, diện tích).
+ Các hướng chính trên bản đồ.
+ Vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời và hình dạng, kích thước của Trái Đất.
+ Chuyển động quay quanh trục của Trái Đất (hướng quay, thời gian quay).
+ Các hệ quả do chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất (ngày, đêm; giờ; sự lệch hướng chuyển động).
+ Múi giờ gốc, giờ GMT.
+ Sự lệch hướng chuyển động (BCB lệch sang phải so với chiều chuyển động, BCN lệch sang trái so với chiều chuyển động).
+ Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời (hướng quay, thời gian quay, quỹ đạo, đặc điểm của trục Trái Đất).
+ Nhận biết được năm lịch, năm nhuận, năm thiên văn.
+ Hiện tượng mùa, hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau theo mùa và theo vĩ độ.
+ Ý nghĩa của vị trí Trái Đất đối với việc hình thành sự sống.
+ Trình bày được nguyên nhân sinh ra hiện tượng ngày, đêm luân phiên trên Trái Đất; hiện tượng mùa và so sánh mùa ở 2 bán cầu.
+ Trình bày được nguyên nhân làm cho ngày đêm dài ngắn khác nhau theo mùa và theo vĩ độ.
+ Giải thích được hiện tượng “dòng sông bên lở, bên bồi”.
+ Giải thích được câu tục ngữ:
“Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng, ngày tháng mười chưa cười đã tối”.
+ Giải thích được hiện tượng đêm trắng.
+ Trình bày được cấu tạo của Trái Đất gồm ba lớp.
+ Trình bày được hiện tượng động đất, núi lửa và nêu được nguyên nhân của hiện tượng này.
+ Tìm kiếm thông tin về các thảm hoạ thiên nhiên do động đất và núi lửa gây ra.
+ Phân biệt được quá trình nội sinh và ngoại sinh.
+ Trình bày được tác động đồng thời của quá trình nội sinh và ngoại sinh trong hiện tượng tạo núi.
+ Kể được tên một số loại khoáng sản.
+ Mô tả được các tầng khí quyển, đặc điểm chính của tầng đối lưu và tầng bình lưu.
+ Vai trò của oxy, hơi nước và khí carbonic.
+ Kể được tên và nêu được đặc điểm về nhiệt độ, độ ẩm của một số khối khí.
+ Cách sử dụng khí áp kế, nhiệt kế, ẩm kế.
+ Trình bày được sự phân bố các đai khí áp và các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất.
+ Trình bày được sự thay đổi nhiệt độ bề mặt Trái Đất theo vĩ độ.
+ Mô tả được hiện tượng hình thành mây, mưa.
+ Phân biệt được thời tiết và khí hậu.
+ Nêu được một số biểu hiện của biến đổi khí hậu.
- Học sinh cần rèn luyện kĩ năng:
+ Xác định được trên bản đồ và trên quả Địa Cầu: kinh tuyến gốc, xích đạo, các bán cầu.
+ Xác định và ghi được tọa độ địa lí của một địa điểm trên bản đồ.
+ Đọc các kí hiệu bản đồ và chú giải bản đồ hành chính, bản đồ địa hình.
+ Xác định hướng trên bản đồ và tính khoảng cách thực tế giữa hai địa điểm trên bản đồ theo tỉ lệ bản đồ.
+ Đọc bản đồ, xác định được vị trí của đối tượng địa lí và tìm đường đi trên bản đồ.
+ Nhận biết được giờ địa phương/giờ khu vực, so sánh được giờ của hai địa điểm trên Trái Đất.
+ Xác định được phương hướng ngoài thực tế dựa vào việc dùng địa bàn hoặc quan sát hiện tượng tự nhiên.
+ Đọc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn và lát cắt địa hình đơn giản.
+ Xác định được trên lược đồ các mảng kiến tạo lớn, đới tiếp giáp của hai mảng xô vào nhau.
+ Tính nhiệt độ trung bình ngày, nhiệt độ trung bình tháng, nhiệt độ trung bình năm, biên độ nhiệt.